Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định mới nhất

Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 đã định nghĩa về doanh nghiệp như sau:

“10. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”

Vậy, pháp luật Việt Nam quy định có mấy loại hình doanh nghiệp?

1. Công ty TNHH một thành viên

Khái niệm

Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Hình ảnh minh họa

Ưu điểm

Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty. Trong phạm vi số vốn góp vào công ty do có tư cách pháp nhân. Điều này ít gây rủi ro cho chủ sở hữu loại hình doanh nghiệp này.

Cơ cấu tổ chức công ty đơn giản nên dễ điều hành, quản lý.

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Không bị chi phối hoặc khó khăn khi đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động của công ty.

Chủ sở hữu có thể kiêm nhiều vị trí mà không cần thuê người khác.

Loại hình doanh nghiệp này được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

Nhược điểm

Việc huy động vốn bị hạn chế. Lý do là chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu.

Lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

2. Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên

Khái niệm

Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần. Trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Ưu điểm

Các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty. Trong phạm vi số vốn góp vào công ty do có tư cách pháp nhân. Dẫn đến ít gây rủi ro cho người góp vốn.

Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều. Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau. Điều này giúp việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.

Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ. Nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Khi chuyển nhượng vốn, thành viên chuyển vốn phải kê khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp chuyển nhượng ngang giá góp vốn thì số thuế phải nộp bằng không.

Đây là loại hình doanh nghiệp được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

Nhược điểm

Công ty chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.

Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế. Lý do là không có quyền phát hành cổ phiếu.

3. Công ty cổ phần

Khái niệm

Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Ưu điểm

Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp. Điều này giúp mức độ rủi do của các cổ đông không cao.

Cơ cấu vốn của công ty cổ phần linh hoạt. Tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.

Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần cao. Bằng việc thông qua phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng. Đây là đặc điểm riêng của công ty cổ phần.

Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ. Không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư. Vì thế, phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần rất rộng. Ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm

Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần khá phức tạp. Do là số lượng các cổ đông có thể rất lớn. Thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích. Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty.

Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác. Do là bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.

Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh. Đồng thời không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn. Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp và không được ghi nhận trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.

Khi chuyển nhượng cổ đông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%. Dù công ty không có lãi vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân này.

Hình ảnh minh họa

4. Công ty hợp danh

Khái niệm

Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 177. Công ty hợp danh

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Ưu điểm

Có thể kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.

Công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh.

Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

Nhược điểm

Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh ở mức cao. Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp. Điều này gây nên nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.

Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

5. Doanh nghiệp tư nhân

Khái niệm

Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Ưu điểm

Hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp.

Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hang. Giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm

Không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân cao. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp. Không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.

Hiện nay, loại hình doanh nghiệp tư nhân ít được ưu tiên lựa chọn.

Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2020

Để được tư vấn cụ thể trong từng vụ việc khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ THÁI BÌNH
Địa chỉ: Số 69/102 phố Hoàng Đạo Thành, phường Kim Giang, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Hotline: 0916 600 886
Email: cskh.tblaw@gmail.com
Website: https://luatthaibinh.com/
Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *