Thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp như thế nào? Có khó khăn hay rườm rà không? Rất nhiều câu hỏi được đặt ra đối với các thương nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp để tiến hành hoạt động kinh doanh…

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là gì?

Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định. Được cấp giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên trị trường.

Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liên tục, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư. Từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích để sinh lợi. Như vậy, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi. Mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Trên phương diện kinh tế kinh tế:

Thành lập doanh nghiệp là việc tạo lập, thành lập lên 1 tổ chức kinh doanh khi hội tụ đầy đủ các điều kiện cần và đủ. Ví dụ như cơ sở vật chất : trụ sở, nhân lực, vật lực, dây truyền sản xuất, nhà xưởng, vốn.

Trên phương diện pháp lý:

Thành lập doanh nghiệp là thực hiện các thủ tục pháp lý. Thể hiện trên mặt giấy tờ tại các cơ quan có thẩm quyền. Loại hình doanh nghiệp khác nhau thì thủ tục và thời gian giải quyết sẽ khác nhau.

Việc thành lập doanh nghiệp, công ty có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đặc biệt  trong việc góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Nhất là trong quá trình hội nhập và phát triển hiện nay.

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?

Hình ảnh minh họa

Tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Được căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.

Tuy nhiên, trừ các trường hợp sau đây:

(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. Sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

(2) Cán bộ, công chức, viên chức. Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp. Công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp. Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam. Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp. Hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định. Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

(5) Người chưa thành niên. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Người bị mất năng lực hành vi dân sự. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Tổ chức không có tư cách pháp nhân;

(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam. Hoặc người đang chấp hành hình phạt tù. Đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc. Hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. Các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;

(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).

(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh. Bị cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập mới.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Địa điểm nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Có thể nộp theo một trong ba phương thức sau đây:

* Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

* Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

* Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ:

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian là trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải có văn bản thông báo về nội dung cần sửa đổi. Hoặc bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Nếu Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký doanh nghiệp thì cần có văn bản thông báo. Nêu rõ lí do không chấp thuận cho người thành lập doanh nghiệp.

Bước 4: Nhận kết quả:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hình ảnh minh họa

Từng loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có các quy định về hồ sơ khác nhau, cụ thể:

 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3) Danh sách thành viên.

(4) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3) Danh sách thành viên.

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

* Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

* Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

* Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

* Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

* Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

* Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp người thành lập doanh nghiệp không trực tiếp tiến hành nộp hồ sơ thành lập mới công ty mà ủy quyền cho người khác tiến hành thủ tục, doanh nghiệp nộp kèm hồ sơ văn bản ủy quyền cho người khác để tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp vào bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trực tiếp tiến hành thủ tục.

Để được tư vấn cụ thể trong từng vụ việc khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ THÁI BÌNH
Địa chỉ: Số 69/102 phố Hoàng Đạo Thành, phường Kim Giang, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Hotline: 0916 600 886
Email: cskh.tblaw@gmail.com
Website: https://luatthaibinh.com/
Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *